Layout of element

Layout of element

Border

  • Border để tạo kiểu cho đường viền bao quanh bên ngoài.

Property
Value

border-width

apx: Độ rộng của đường viền

border-style

  • solid: đường viền liền

  • dotted: đường viền chấm

  • dashed: đường viền gạch ngang

  • double: đường viền kép

  • none: không đường viền

border-color

Mã màu ở hệ hexal, RGB,…

border

Width Style Color: Cú pháp viết tắt tạo kiểu đường viền

border-top

border-bottom

border-left

border-right

Width Style Color: Cú pháp viết tắt tạo kiểu đường viền trên, dưới, trái, phải

border-radius

apx bpx cpx dpx hoặc a% b% c% d% : Tạo độ cong ở góc lần lượt: trái trên - phải trên - phải dưới - trái dưới

border-top-left-radius

border-top-right-radius

border-bottom-left-radius

border-bottom-right-radius

apx hoặc a%

Tạo độ cong cho từng góc

Outline

  • Outline là thuộc tính tạo đường viền bên ngoài

  • Outline khác border ở 3 điểm:

    • Outline là một đường bao quanh các phần tử, nằm bên ngoài cạnh border

    • Outline không chiếm không gian

    • Outline có thể không phải là hình chữ nhật

Property
Value

outline-width

apx: Chỉ định độ dày đường viền

outline-style

  • solid: đường viền liền

  • dotted: đường viền chấm

  • dashed: đường viền gạch ngang

  • double: đường viền kép

  • none: không đường viền

outline-color

Mã màu ở hệ hexal, RGB,…

outline

Width Style Color: Là cú pháp viết tắt cho 3 thuộc tính trên

outline-offset

apx: Tạo khoảng trống giữa outline so với cạnh của border

💡Để xóa phần đường viền ở thẻ <input/>, ta có thể sử dụng outline: none

Padding

  • Padding là độ dày phần bao quanh giữa contentborder

Property
Value

padding-top

padding-bottom

padding-left

padding-right

apx : Tạo độ dày cho phần padding trên, dưới, trái, phải

padding

Là cú pháp viết tắt của 4 thuộc tính trên

apx bpx cpx dpx: trên - phải - dưới – trái

Margin

  • Margin là phần nằm ngoài phần border

Property
Value

margin-top

margin-bottom

margin-left

margin-right

apx : Tạo độ dày cho phần margin phía trên, dưới, trái, phải

margin

Là cú pháp viết tắt của 4 thuộc tính trên

apx bpx cpx dpx: theo thứ tự trên - phải - dưới – trái

  • Thuộc tính margin-top, margin-bottom, margin-left, margin-right còn có thể nhận một giá trị nữa là auto. Khi nhận giá trị này, phần tử sẽ:

    • Bị đẩy xuống dưới cùng của container nếu margin-top: auto

    • Bị đẩy lên trên cùng của container nếu margin-bottom: auto

    • Bị đẩy sang phải cùng của container nếu margin-left: auto

    • Bị đẩy sang trái cùng của container nếu margin-right: auto

    • Bị đẩy ra chính giữa theo chiều ngang của container nếu kết hợp margin-left: automargin-right: auto

Chú ý: điều kiện để có thể sử dụng giá trị auto là:

  • Phần tử ở dạng cấp khối (display: block)

  • Phần tử KHÔNG có thuộc tính position: fixed hoặc position: absolute

  • Phần tử PHẢI có thuộc tính width ở dạng pixel

  • margin-top, margin-bottom, margin-left, margin-right có thể nhận giá trị âm. Ví dụ margin-top: -5px sẽ đẩy phần tử lên trên 5px thay vì đẩy phần tử xuống 5px. Các thuộc tính khác tương tự

Box-sizing

  • box-sizing là một thuộc tính CSS dùng để chỉ định phương thức tính kích thước của một box model, bao gồm content, padding, và border.

  • box-sizing: border-box: kích thước của box model bao gồm content, padding, và border sẽ được tính toán chung, kích thước của box sẽ tính toán dựa trên giá trị này. Điều này có thể giúp cho thiết kế trang web trở nên dễ dàng hơn khi muốn điều chỉnh kích thước các phần tử và tránh tình trạng bị đè lên nhau.

Last updated