Position

  • Trong CSS, position là thuộc tính dùng để chỉ định vị trí của một phần tử HTML trên trang web.

Property
Value

position

  • static: đây là giá trị mặc định nếu phần tử không được chỉ định thuộc tính position. Phần tử được xếp theo thứ tự của HTML

  • relative: phần tử được xếp theo vị trí mặc định. Khi phần tử được di chuyển, nó không ảnh hưởng đến vị trí các phần tử khác trên trang.

  • absolute: phần tử được đặt ở vị trí cụ thể trong khối cha. Khi sử dụng absolute, phần tử sẽ không chiếm vị trí trên trang web và nó dựa vào vị trí của khối cha có position khác static, nếu không có khối cha thỏa mãn thì sẽ dựa vào thẻ <body>.

  • fixed: phần tử luôn được giữ cố định, không bị di chuyển khi cuộn thanh scroll

  • Thuộc tính position cũng đi cùng với các thuộc tính top, bottom, right, left để di chuyển phần tử

Property
Value

left

apx: Thiết lập khoảng cách tính từ mép bên trái đến phần tử, cho phép giá trị âm

right

apx: Thiết lập khoảng cách tính từ mép bên phải đến phần tử, cho phép giá trị âm

top

apx: Thiết lập khoảng cách tính từ mép bên trên đến phần tử, cho phép giá trị âm

bottom

apx: Thiết lập khoảng cách tính từ mép bên dưới đến phần tử, cho phép giá trị âm

  • Các thuộc tính left, right, bottom, top sẽ di chuyển phần tử theo cách:

    • Nếu phần tử có position: relative: di chuyển phần tử so với vị trí ban đầu của nó

    • Nếu phần tử có position: absolute hoặc position: fixed: di chuyển phần tử so với mép ngoài cùng của phần tử cha gần nhất có position khác static, nếu không có phần tử cha thỏa mãn, sẽ di chuyển so với thẻ <body>

Nếu phần tử có postition: absolute/fixed mà thuộc tính top, bottom, left, right có giá trị đơn vị là % thì giá trị phần trăm đó được tính theo phần trăm width / height của phần tử cha. Ví dụ:

<div class="w-[500px] h-[150px] relative">
    <div class="w-12 h-12 absolute left-[25%]">
        Phần tử con này sẽ cách phần tử cha về phía bên trái 25% so với chiều dài của phần tử cha. Tức 25% của 500px
        là 125px
    </div>
</div>

Last updated